Tìm hiểu ý nghĩa tên Nguyễn Hân
Về họ Nguyễn
Họ Nguyễn của Việt Nam
Họ Nguyễn là họ của người Á Đông, là họ phổ biến nhất tại Việt Nam. Có hơn 40% dân số mang họ này trong cả nước. Nguyễn được viết tắt là Ng̃, trong tiếng Trung, họ Nguyễn được phiên âm theo kiểu bính ấm là: Ruǎn, Doãn (阮, 元). Họ Nguyễn cũng là họ đông thứ 4 trên thế giới chỉ sau họ Zhang, Wang và Li của Trung Quốc.
Lịch sử họ Nguyễn
Nếu là người có tìm hiểu về lịch sử, chắc hẳn đều biết rằng, có nhiều sự kiện và các trường hợp đặc biệt khiến hàng loạt người phải bỏ họ tên của mình và đổi thành họ Nguyễn. Đây cũng chính là một trong những nguyên nhân khiến họ Nguyễn chiếm đến 40% và trở thành họ phổ biến nhất tại nước ta hiện nay. Các sự kiện thay đổi họ này có thể kể đến việc thay đổi triều đại vào cuối thời kỳ nhà Lý, nhà Mạc. Sau khi nhà Lý suy vong năm 1932, thì Trần Thủ Độ vì lý do phạm húy (ông nội của vua Trần Thái Tông tên là Trần Lý) đã bắt buộc toàn bộ con cháu họ Lý phải đổi sang họ Nguyễn. Đến năm 1952, khi nhà Mạc suy tàn, một số con cháu của họ cũng đổi sang họ Nguyễn. Nếu xét về mặt chính thức, chỉ có hai triều đại trong lịch sử Việt Nam mang họ Nguyễn là nhà Tây sơn và nhà Nguyễn. Nhà Tây Sơn ban đầu có nguồn gốc từ họ Hồ, tuy nhiên sau đó đã đổi thành họ Nguyễn. Còn nhà Nguyễn có nguồn gốc từ chúa Nguyễn cát cứ ở Đàng Trong. Khi Lê Trung Hưng và Nguyễn Hoàng được cử đi trấn giữ vùng Thuận Hóa thì lực lượng cát cứ của chúa Nguyễn chính thức được hình thành vào năm 1558. Đến năm 1778 Nguyễn Nhạc tự xưng hoàng đế và thành lập nhà Tây Sơn ở Đàng Trong. Đến năm 1788, để tiêu diệt nhà Tây Sơn, vua Lê Chiêu Thống đã cầu viện nhà Thanh giúp đỡ. Cùng năm đó nhà Thanh cử quân sang đánh Đại Việt, Nguyễn Huệ được Nguyễn Nhạc nhường ngôi và nhanh chóng dẫn quân ra bắc để tiêu diệt quân Thanh. Quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy tài tình của Nguyễn Huệ đã đánh tan tác quân Mãn Thanh của Tôn Sĩ Nghị. Đến năm 1780, Nguyễn Ánh xưng Nguyễn Vương, tiếp tục kéo dài triều đại của chúa Nguyễn. Năm 1802 nhà Tây Sơn chính thức sụp đổ, nhà Nguyễn được thành lập. Trải qua 13 đời hoàng đế, tồn tại 143 năm, nhà Nguyễn chấm dứt vào năm 1945 khi vua Bảo Đại thoái vị.
Nhân vật tiêu biểu mang họ Nguyễn
Một số nhân vật tiêu biểu mang họ Nguyễn có thể kể đến như: Chúa: Nguyễn Hoàng, Nguyễn Phúc Nguyên, Nguyễn Phúc Thái, Nguyễn Phúc Dương… Các chính trị gia mang họ Nguyễn thời hiện đại: Hồ Chí Minh - Người sáng lập ra Đảng cộng sản Việt Nam, Nguyễn Duy Trinh - nguyên Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Nguyễn Dương - Bộ trưởng Bộ công an.
Ý nghĩa tên Nguyễn Hân
Ý nghĩa tên Hân như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé
"Đa tài, nhanh nhẹn, trung niên bôn ba vất vả nhưng thành công, hưng vượng.".
Tên Nguyễn Hân theo tiếng Trung và tiếng Hàn
Chữ Nguyễn trong tiếng Trung Quốc được viết là: 阮 - RuǎnChữ Nguyễn trong tiếng Hàn Quốc được viết là: 원 - Won
Chữ Hân trong tiếng Trung Quốc được viết là: 欣 - Xīn
Chữ Hân trong tiếng Hàn Quốc được viết là: 흔 - Heun
Tên Nguyễn Hân được viết theo tiếng Trung Quốc là 阮 欣 - Ruǎn Xīn
Tên Nguyễn Hân được viết theo tiếng Hàn Quốc là 원 흔 - Won Heun
Xem thêm: Tra cứu tên mình theo tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Hàn Quốc
Tên Nguyễn Hân theo năm Giáp Thìn
Hôm nay là ngày 10-11-2024 tức ngày 10-10-2024 năm Giáp Thìn - Niên mệnh: HỏaChữ Nguyễn thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Hành của năm: Hỏa
Luận giải: tương sinh với bản mệnh, rất tốt.
Chấm điểm: 1
Chữ Hân thuộc mệnh Kim theo Hán tự
Hành của năm: Hỏa
Luận giải: tương khắc với bản mệnh, không đẹp.
Chấm điểm: 0
Kết luận: Tên Nguyễn Hân sinh trong năm Giáp Thìn xét theo phong thủy thì là một tên được đánh giá tốt! Tuy nhiên, bạn có thể tìm một tên khác để hợp phong thủy hơn
Xem thêm: >>Xem tên mình có hợp phong thủy với năm sinh không
Bạn muốn đánh giá mấy sao cho tên Nguyễn Hân?
Thích (0) | Bình luận (0) | Chia sẻ |
Có thể bạn quan tâm
Bạn không tìm thấy tên của bạn? Hãy đóng góp tên của bạn vào hệ thống website bằng cách CLICK VÀO ĐÂY để thêm.